KĐ an toàn / Dịch vụ Kiểm định hệ thống lạnh – BLĐTBXH

Dịch vụ Kiểm định hệ thống lạnh – BLĐTBXH

1. Hệ thống lạnh là gì ? Gồm những loại nào ?

Hệ thống lạnh (Refrigerating systems) là tổ hợp các bộ phận chứa môi chất làm lạnh được nối với nhau tạo thành vòng tuần hoàn lạnh kín trong đó môi chất làm lạnh được lưu thông để hấp thụ và thải nhiệt.

Việc phân loại hệ thống lạnh tuân theo mục 6, của TCVN 6739:2015 về mức độ an toàn – thành phần, theo đó

 

Nhóm an toàn

Khả năng cháy cao

A3

B3

Cháy được

A2

B2

Khả năng cháy thấp

A2L

B2L

Không có sự lan truyền ngọn lửa

A1

B1

Tính độc hại thấp

Tính độc hại cao

Theo đó trên thị trường Việt Nam cũng như trên thế giới, có 02 hệ thống lạnh (điều hòa không khí) phổ biến và cần kiểm định đó là:

+ Hệ thống Điều hòa không khí Water Chiller là hệ thống dùng nước lạnh để làm chất tải lạnh trung gian. Cụm máy lạnh không trực tiếp xử lí không khí mà làm lạnh nước. Nước lạnh được làm lạnh ở bình bay hơi từ 12°C xuống khoảng 7°C rồi được dẫn theo các đường ống có bọc cách nhiệt đưa đến các dàn lạnh FCU hoặc AHU để sử lý nhiệt ẩm không khí. Nhiệt thải ở thiết bị ngưng tụ có thể thải cho nước (hệ Chiller giải nhiệt nước) hoặc gió (hệ Chiller giải nhiệt gió).

+ Hệ thống Điều hòa không khí VRV-VRF.

Tên gọi VRV xuất phát từ các chữ đầu tiếng Anh: Variable Refrigerant Volume, nghĩa là hệ thống điều hoà có khả năng điều chỉnh lưu lượng môi chất tuần hoàn và qua đó có thể thay đổi công suất theo phụ tải bên ngoài.

Hệ VRV là hệ thống điều hòa không khí, một dàn nóng kết nối với nhiều dàn lạnh (thường gọi là một mẹ nhiều con), làm lạnh trực tiếp không khí phòng trong các dàn bay hơi. VRV cũng có hai loại giải nhiệt gió và giải nhiệt nước nhưng chủ yếu là loại giải nhiệt gió. Loại giải nhiệt nước hầu như chưa được ứng dụng.

Hệ thống Water Chiller giải nhiệt dàn nóng bằng nước

2. Tại sao phải kiểm định hệ thống lạnh ?

+ Thiết bị này nằm trong thông tư số 36/2019/TT-BLĐTBXH về yêu cầu “ban hành danh mục các loại máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động.” Do vậy, việc tiến hành kiểm định an toàn Hệ thống lạnh chính là tuân thủ theo quy định của pháp luật.

+ Việc kiểm định hệ thống lạnh lần đầu sẽ giúp cơ sở sản xuất, cung cấp, lắp đặt hệ thống lạnh chứng minh được chất lượng hệ thống (có thể nổ do sử dụng vật liệu chế tạo kém chất lượng, hệ thống van, đồng hồ đo không đảm bảo)

+ Các lần kiểm định kỳ tiếp theo hoặc bất thường giúp Tổ chức / cá nhân quản lý / sử dụng thiết bị kiểm soát được chất lượng hệ thống lạnh, nếu có hư hại hay xuống cấp thì nhanh chóng bảo trì – bảo dưỡng hoặc thay mới đảm bảo hoạt động tốt.

+ Đảm bảo an toàn cho người vận hành và môi trường xung quanh (Có thể nổ thiết bị áp lực do người sử dụng không hiểu biết sử dụng bình quá áp suất quy định)

+ Đảm bảo an toàn tránh thiệt hại cơ sở vật chất (Nổ áp lực: Có nguy cơ nổ khi bị nung nóng, đổ ngã , va đập . . . hoặc khi bình bị ăn mòn, rỗ quá mức qui định; Nguy cơ nổ cháy môi chất, rò rỉ môi chất độc chứa trong bình; Điện giật: Nguy cơ điện rò ra vỏ mô tơ, hỏng cách điện dây dẫn, …)

+ Là bằng chứng pháp lý cho khách hàng và cho đơn vị bảo hiểm.

Hệ thống Water Chiller giải nhiệt dàn nóng bằng gió

3. Kiểm định hệ thống lạnh theo khung pháp lý nào ? Gồm những bước đánh giá ra sao ?

Nội dung kiểm định an toàn sẽ được tiến hành đúng như trong QTKĐ 08 – 2016 / BLĐTBXH bao gồm 04 bước  như sau:

Bước 1: Kiểm tra hồ sơ

  • Hồ sơ xuất xưởng
  • Nhật ký vận hành, bảo trì, sửa chữa
  • Hồ sơ kiểm định lần trước, các phiếu kiểm định của các thiết bị đo lường

Bước 2: Khám xét kỹ thuật bên ngoài, bên trong

Kiểm tra bằng mắt:

  • Xem xét các khuyết tật ăn mòn trên bề mặt kim loại. Các biến dạng hình học.
  • Xem xét lớp bọc bảo ôn, cách nhiệt
  • Kiểm tra cầu thang, sàn thao tác, điều kiện môi trường vận hành

Kiểm tra không phá hủy:

  • Sử dụng các phương pháp siêu âm, chụp phim, thẩm thấu, bột từ để kiểm tra các khuyết tật ăn mòn trên kim loại cơ bản, đường ống và các mối hàn.

Bước 3: Thử nghiệm áp suất.

  • Thử bền: Các thiết bị áp lực, đường ống được cô lập để thử nghiệm ở áp suất quy định.
  • Thử kín: Kiểm tra rò rỉ ở áp suất làm việc cho phép trong thời gian tối thiểu là 24 giờ.

Bước 4: Kiểm định cơ cấu an toàn, thiết bị đo lường, bảo vệ. Kiểm tra các thiết bị đo lường, cơ cấu an toàn:

  • Kiểm định van an toàn
  • Kiểm định áp kế
  • Thiết bị đo mức
  • Rơ le nhiệt độ, áp suất
  • Hệ thống nối đất, cách điện vỏ thiết bị

Bước 5: Kiểm tra vận hành hệ thống lạnh. Kết nối các thiết bị phụ trợ, cơ cấu an toàn… vận hành thiết bị ở áp suất làm việc cho phép.

Bước 6: Xử lý kết quả kiểm định hệ thống

  • Lập biên bản kiểm định bình áp lực theo mẫu quy định
  • Lập biên bản kiến nghị, khắc phục (nếu có)
  • Dán tem kiểm định, thông qua biên bản kiểm tra và ban hành kết quả kiểm định hệ thống lạnh.

Hình Hệ thống VRV

4. Kiểm định hệ thống lạnh ở đâu ?

Công ty CP Chứng nhận Chất lượng Thiết bị Y Tế (CQM) hân hạnh là đơn vị đáp ứng được các điều kiện về kiểm định hệ thống lạnh  tư hành bao gồm:

+ Có máy móc thiết bị kiểm tra thiết bị áp lực

+ Kiểm định viên có kinh nghiệm, cũng như từng thực hiện kiểm định thiết bị cho các tổ chức.

+ Là đơn vị được ủy quyền thực hiện kiểm định theo giấy chứng nhận số 190/GCN-KĐ của Bộ Lao Động Thương Binh Xã Hội

+ Xuất trình đầy đủ các giấy tờ hóa đơn, hợp đồng, bảo hành

Quý khách có nhu cầu tư vấn và báo giá dịch vụ kiểm định hệ thống lạnh tư hành vui lòng liên hệ :

Công ty CP Chứng nhận Chất lượng Thiết bị Y Tế (CQM)

Mr. Châu – Hotline : 0914 377 734

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

0914.377.734
Contact Me on Zalo
Contact Me on Zalo