Tin tức / Tấn dầu Tương đương – TOE (Tấn dầu Quy đổi) là gì ?

Tấn dầu Tương đương – TOE (Tấn dầu Quy đổi) là gì ?

1. Định nghĩa TOE

TOE là viết tắt của cụm từ Ton of Oil Equivalent – Tấn dầu tương đương.

Có nhiệt trị = 10.000 kcal/kg.

Khi quy đổi lượng tiêu thụ các loại nhiên liệu khác về TOE ta dựa vào công thức

TOE = hệ số chuyển đổi * Lượng tiêu thụ nhiên liệu (đơn vị vật lý)

2. Tại sao phải sử dụng TOE

Trong thực tế, các doanh nghiệp/cơ sở phải sử dụng một hay nhiều nguồn năng lượng (như điện, than đá, củi, dầu, khí đốt, …) khác nhau để đáp ứng nhu cầu sản xuất. Mỗi loại năng lượng sử dụng lại có các thông số kỹ thuật khác nhau (đơn vị tính, nhiệt trị, độ phát thải khí nhà kính, …) khiến cho việc đánh giá mức độ sử dụng năng lượng của doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn.

Để giải quyết vấn đề trên, đơn vị “Tấn dầu Tương đương – TOE (Tấn dầu Quy đổi)” được tạo ra như một chuẩn so sánh chung cho đa dạng các loại năng lượng sử dụng khác nhau.

a. bảng quy đổi thông số các dạng năng lượng thường gặp sang TOE

STT Loại Đơn vị TOE/đơn vị * MJ/đơn vị ** Hệ số phát thải CO2
Kg CO2/MJ *** tấn CO2/đơn vị
1. Điện năng 1000 kWh 0,1543 0,7221****
2. Than cốc Tấn 0,7 – 0,75 29.309 – 31.402,5 0,0946 2,77 – 2,97
3. Than cám loại 1,2 Tấn 0,7 29.309 0,0983 2,88
4. Than cám loại 3,4 Tấn 0,6 25.122 0,0983 2,47
5. Than cám loại 5,6 Tấn 0,5 20.935 0,0983 2,06
6. DO (Dầu DO) Tấn 1,02 42.707,4 0,0741 3,165
1000 lít 0,88 36.845,6 2,730
7. FO (Dầu FO) Tấn 0,99 41.451,3 0,0774 3,208
1000 lít 0,94 39.357,8 3,046
8. LPG Tấn 1,09 45.638,3 0,0631 2,880
9. Khí tự nhiên (NG) 1000 m3 0,9 37.683,0 0,0561 2,114
10. Xăng ôtô-xe máy (Gasoline)

 

Tấn 1,05 43.963,5 0,0693

 

3,047
1000 lít 0,83 34.752,1 2,408
11. Nhiên liệu phản lực (Jet fuel) Tấn 1,05 43.963,5 0,0715 3,143
12. Trấu/Sinh khối rắn khác Tấn 16.100 0,100
13. Gỗ/Gỗ phế phẩm Tấn 16.200 0,112

Lưu ý:

        * Các hệ số TOE được tham khảo bởi công văn số 3505/BCT-KHCN, 19/04/2011.

        ** Hệ số chuyển đổi năng lượng được tính toán dựa trên giá trị chuyển đổi của 1TOE = 41.870 MJ bởi IPCC.

        Hệ số nhiệt trị (MJ/đơn vị) cho các loại năng lượng chỉ mang tính chất tham khảo.

        (https://www.ipcc.ch/site/assets/uploads/2018/03/emissions_scenarios-1.pdf)

*** Tham khảo tài liệu “”2006 IPCC Guidelines for National Greenhouse Gas Inventories”, Chapter 2 Stationary Combustion.

**** http://dcc.gov.vn/van-ban-phap-luat/1101/He-so-phat-thai-luoi-dien-Viet-Nam-2021.html

Ngoài cung cấp hệ số quy đổi các dạng năng lượng như điện năng, than các loại, dầu DO, dầu FO, LPG, CNG, … sang TOE (cột TOE/đơn vị), bảng trên còn cung cấp một số thông số cơ bản như nhiệt trị (cột MJ/đơn vị), hệ số phát thải khí nhà kính (cột kg CO₂/MJ và cột tấn CO₂/đơn vị) trong trường hợp doanh nghiệp/cơ sở có nhu cầu tham khảo, chuyển đổi thông số.

b. ví dụ minh hoạ cách sử dụng bảng chuyển đổi

Doanh nghiệp/cơ sở A trong năm 2019 sử dụng 4.500.000 kWh điện và 1.500 tấn than cám loại 3.

Như vậy, cách quy đổi 2 dạng năng lượng điện và than sang TOE như sau:

  • Quy đổi điện sang TOE: 4.500.000 (kWh)/1000*0,1543=694,35 (TOE)
  • Quy đổi than sang TOE: 1.500 (tấn than)*0,6=900 (TOE)
  • Tổng quy đổi điện và than của doanh nghiệp/cơ sở sang TOE: 694,35+900=1.594,35 (TOE)

==> nếu không muốn đổi bằng tay có thể sử dụng công cụ đổi trực tuyến. Tại đây

3. Sau khi đã tính ra TOE của doanh nghiệp sẽ so sánh với điều nào ?

Theo chương 3, điều 6 của Nghị định 21/2011/NĐ-CP, cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm bắt buộc thực hiện kiểm toán năng lượng là:

  • Cơ sở sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, đơn vị vận tải có tiêu thụ năng lượng tổng cộng trong một năm quy đổi ra 1.000 tấn dầu tương đương (1000 TOE) trở lên.
  • Các công trình xây dựng được dùng làm trụ sở, văn phòng làm việc, nhà ở; cơ sở giáo dục, y tế, vui chơi giải trí, thể dục, thể thao; khách sạn, siêu thị, nhà hàng, cửa hàng có tiêu thụ năng lượng tổng cộng trong một năm quy đổi ra 500 tấn dầu tương đương (500 TOE) trở lên.

4. kiểm toán năng lượng (KTNL) ở đâu ?

Công ty CP Chứng nhận Chất lượng Thiết bị Y Tế (CQM) hân hạnh là đơn vị đáp ứng được các điều kiện về kiểm toán năng lượng (KNTL) bao gồm:

+ Có máy móc thiết bị thực hiện kiểm toán năng lượng

+ Kiểm toán viên có chứng chỉ của Bộ Công Thương cấp, đồng thời có kinh nghiệm, cũng như từng thực hiện kiểm định thiết bị cho các tổ chức.

+ Cung cấp các giải pháp và phương án đầu tư hiệu quả về việc tiết kiệm năng lượng

+ Xuất trình đầy đủ các giấy tờ hóa đơn, hợp đồng

+ Đặc biệt với các ngành như GTVT, Thép, Nhựa, Giấy, Bia, Nước giải khát, Thủy sản, Cá da trơn và tôm, Đường mía,…

 

Quý khách có nhu cầu kiểm toán năng lượng (KNTL) vui lòng liên hệ Châu 0914.377.734 để được tư vấn và báo giá.

Công ty CP Chứng nhận Chất lượng Thiết bị Y Tế (CQM)

Mr. Châu
Hotline : 0914 377 734

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

0914.377.734
Contact Me on Zalo
Contact Me on Zalo