Tin tức / Yêu cầu kiểm tra và loại bỏ đối với các loại bộ phận mang tải thường gặp

Yêu cầu kiểm tra và loại bỏ đối với các loại bộ phận mang tải thường gặp

1. Nguyên lý

Thiết bị dùng để nâng, di chuyển và hạ hàng  (theo TCVN 4244 : 2005) do vậy bắt buộc phải kiểm tra:

1.a Kiểm tra hàng ngày

Ít nhất là khu vực dây cáp hoặc các dây cáp được dùng trong ngày sẽ được xem kỹ để phát hiện có bất kỳ sự hư hỏng hoặc tổn thương cơ học nào không. Việc kiểm tra này bao gồm xem kỹ tại các điểm nối của cáp với cẩu.

Toàn bộ cáp cẩu cũng cần được kiểm tra để đảm bảo rằng nó được lắp chính xác trên trống và trên ròng rọc  và không bị lệch khỏi vị trí vận hành bình thường của nó.

Nếu tại thời điểm bất kỳ, vị trí móc cáp bị thay đổi, chẳng hạn như khi cần cẩu được chuyển đến một vị trí mới và phải móc cáp lại, dây cáp cẩu sẽ được kiểm tra lại bằng trực quan như đã mô tả

1.b kiểm tra định kỳ

Thông tin có được từ việc kiểm tra định kỳ sẽ được sử dụng để quyết định cáp cẩu có:

a) an toàn để sử dụng và thời gian kiểm tra định kỳ lần tới, hoặc

b) cần phải được thu hồi ngay lập tức hoặc trong vòng một thời gian xác định nào đó.

Thông qua phương pháp đánh giá thích hợp, tức là bằng cách đếm, kiểm tra trực quan và / hoặc đo, mức độ nghiêm trọng của sự suy giảm tải trọng sẽ được đánh giá và biểu hiện theo tỷ lệ phần trăm (ví dụ: 20%, 40%, 60%, 80% hoặc 100%) dựa trên các tiêu chí loại bỏ cụ thể hay theo mức độ (ví dụ: nhẹ, trung bình, cao, rất cao hoặc loại bỏ). Toàn bộ các hư hại xảy ra với cáp cẩu sẽ được các nhân viên có năng lực quan sát kỹ lưỡng và được ghi lại. Các phương thức, tiêu chí đánh giá dễ dàng định lượng (tức là bằng cách đếm hoặc đo) hoặc do chủ quan đánh giá (tức là bằng phương tiện trực quan) của nhân viên có thẩm quyền thực hiện được quy định theo bảng dưới đây

                   Mức độ hư hại                                Phương thức đánh giá
Số lượng dây thép bị đứt có thể nhìn thấy được  (bao gồm toàn bộ các khu vực được phân bổ ngẫu nhiên, các nhóm cục bộ, các sợi chìm sâu, các khu vực gần hoặc ở điểm cuối) Bằng cách đếm
Sự suy giảm ở đường kính dây cáp (lớp/độ mài mòn bên ngoài, lớp trong và lõi suy giảm) Bằng cách đo
Rạn nứt sợi Bằng mắt thường
Ăn mòn (bên ngoài, bên trong và bị gặm mòn) Bằng mắt thường
Biến dạng Bằng mắt thường và đo lường (chỉ biên độ cong vênh)
Hư hại cơ học Bằng mắt thường
Hư hại do nhiệt (bao gồm cả hồ quang điện) Bằng mắt thường

2. Yêu cầu kiểm tra và loại bỏ

2.a Cáp thép (để tham khảo xem Tại đây):

+ Kiểm tra không tải – Kiểm tra bằng phương pháp quan sát (bằng mắt thường cùng với các thiết bị đo)

Hạng mục

Dạng khuyết tật/ NC Tiêu chuẩn loại bỏ

Hướng dẫn kiểm tra

1. Dây cáp Đứt 1. Nếu biết số lượng sợi cáp:

a/ 10% số sợi trên chiều dài = 8 lần đường kính.

b/ Lớn hơn 3 sợi liền nhau.

Phải kiểm tra toàn bộ chiều dài cáp để phát hiện sự đứt sợi cáp.

 

 

2. Nếu không biết số lượng sợi cáp:

a/ 5 sợi ở chiều dài = 5 lần đường kính bất kì.

b/ Lớn hơn 3 sợi liền nhau.

2. Dây cáp Xoắn Bất kì sự xoắn vĩnh cửu nào Phải tiến hành kiểm tra phát hiện các dạng xoắn.
3. Dây cáp Mòn Bất kì sự hao mòn nào trên bề mặt của các sợi cáp bên ngoài ở chỗ cáp bị bẹp lớn hơn 3/4 đường kính ban đầu của sợi cáp. Phải tiến hành kiểm tra bên ngoài dây cáp xem có bị hao mòn ở các sợi bên ngoài không.
4. Dây cáp Giảm đường kính – 1,2 mm đối với cáp F < 19 mm;

– 1,6 mm đối với cáp F = 19 mm đến < 32 mm;

– 2,4 mm đối với cáp F = 32 mm đến < 38 mm;

– 3,2 mm đối với cáp F = 38 mm đến < 51 mm;

– 4,0 mm đối với cáp F > 51 mm.

 Đường kính cáp là khoảng cách lớn nhất của 2 bó sợi

Phải tiến hành kiểm tra đo đạc đường kính dây cáp và so sánh với đường kính ban đầu.

5. Dây cáp Hỏng do nhiệt Bất kì sự hỏng nào do nhiệt gây ra. Phải kiểm tra xem dây cáp có bị hư hỏng nhiệt do đèn khò, tia lửa điện…
6. Dây cáp Gỉ Kiểm tra bên trong dây cáp bằng cách làm lộ rõ bề mặt tao cáp bên trong.

Kiểm tra bên ngoài bằng mắt thường sau khi làm sạch gỉ bên ngoài sợi cáp.

7. Đầu cốt, mối bện hoặc các đầu nối cáp khác Biến dạng/Hư hỏng Tất cả các biến dạng hoặc hư hỏng sâu dưới bề mặt. Phải kiểm tra các đầu nối cáp để phát hiện các biến dạng hoặc hư hỏng như bẹp nát hoặc rạn nứt.
8. Đầu cốt, mối bện hoặc các đầu nối cáp khác Lỏng Tất cả các chi tiết hoặc đầu nối cáp bị lỏng. Phải kiểm tra các khu vực sát kề đầu nối để phát hiện độ bền chặt của đầu nối với dây cáp.

 

+ Kiểm tra có tải

– Thử tải tĩnh: Treo tải 125% tải trọng cho phép định mức ghi trên cáp thép treo trong thời gian 10 phút. Tháo tải, kiểm tra lại dây cáp theo phương pháp quan sát.

-Thử tải động: Treo tải 110% tải trọng cho phép định mức ghi trên cáp thép. Cho tải lên xuống và dừng đột ngột ít nhất 3 lần mỗi lần lên xuống không thấp hơn 20 cm. Tháo tải, kiểm tra lại dây cáp theo phương pháp quan sát.

2.b Kiểm tra cáp mềm Yêu cầu kiểm tra và loại bỏ cáp mềm theo bảng sau (để tham khảo xem Tại đây):

  Hạng mục

Dạng khuyết tật/ NC Tiêu chuẩn loại bỏ

Hướng dẫn kiểm tra

1. Dây cáp mềm Hư hỏng cơ khí Bất kì sự hư hỏng cơ khí nào nhìn thấy bằng mắt thường Phải kiểm tra hư hỏng bằng mắt thường cả thân cáp hoặc mắt nối đầu cáp.
2. Dây cáp Đứt sợi Bất kì sự đứt nào trên thân hoặc mắt nối đầu cáp Phải tiến hành kiểm tra phát hiện sự đứt sợi cáp. (Kiểm tra các phần đứt và đầu cáp)
3. Dây cáp Cháy Bất kì dấu hiệu hư hỏng nào do cháy Phải tiến hành kiểm tra dây cáp xem có bị hư hại do tiếp xúc với lửa hoặc vật liệu có nhiệt độ cao không.
4. Dây cáp Hóa chất Bất kì dấu hiệu hư hỏng nào do hóa chất Phải tiến hành kiểm tra xem dây cáp có tiếp xúc với hóa chất không. Điều này thể hiện ở sự nhạt màu, lỏng của vật liệu cáp (có thể dùng ngón tay làm tòe các sợi cáp)
5. Dây cáp Hỏng do ma sát Bất kì sự hư hỏng nào do ma sát. Phải kiểm tra xem dây cáp có bị hư hỏng do ma sát bên ngoài tại các khu vực sáng bóng không.
6. Dây cáp Nhiễm bẩn do dầu và mỡ gây ra Các vết nhiễm bẩn nào do dầu và mỡ gây ra. Phải kiểm tra phát hiện bất kì sự nhiễm bẩn nào do dầu và mỡ gây ra đối với dây cáp mà không thể dùng vải sạch để lau dầu được.
Tải trọng thử (PL):

– Khi SWL ≤ 25 t: PL = 2 x SWL (tấn).

– Khi SWL > 25 t: PL = (1,22 x SWL) + 20 (tấn).

Chú thích:

Các dây cáp treo hàng sợi nhân tạo hay bị hư hỏng phải được kiểm tra chặt chẽ mỗi khi sử dụng chúng.

Tải trọng, màu sắc, chiều rộng, cách móc tải và hệ số an toàn của dây cẩu mềm, phải được áp dụng theo bảo sau:

2.c Kiểm tra mã ní Yêu cầu kiểm tra và loại bỏ mã ní theo thông số mảng sau (để tham khảo xem Tại đây):

Hạng mục Dạng khuyết tật/ NC Tiêu chuẩn loại bỏ Hướng dẫn kiểm tra
1. Ma ní, chốt Kích thước không đúng Loại bỏ bất kì ma ní nào không đúng chủng loại. Kích thước của chốt và ma ní sẽ được kiểm tra so với kích thước tiêu chuẩn tra bảng theo tải trọng làm việc an toàn đã được đóng (SWL).
2. Ma ní, chốt Hao mòn Bất kì hao mòn đường kính nào vượt quá 5% kích thước ban đầu Phải đo kích thước ma ní và chốt so sánh với kích thước tiêu chuẩn tra bảng theo tải trọng làm việc an toàn. Phải kiểm tra sự lắp ráp.
3. Ma ní, chốt Biến dạng Bất kì dấu hiệu biến dạng nào Phải tiến hành kiểm tra ma ní, chốt để phát hiện các biến dạng/méo hiện có.
4. Ma ní, chốt Vết cắt, khía, rãnh. Bất kì vết cắt, khía rãnh có cạnh sắc nào. Phải tiến hành kiểm tra phát hiện các vết cắt, khía, rãnh làm giảm độ bền của chi tiết.
5. Chốt Không đúng chủng loại Bất kì chốt nào không đúng chủng loại Phải kiểm tra để đảm bảo rằng chốt đúng chủng loại với ma ní.
6. Ren trục/
Ren lỗ
Mòn Bất kì hao mòn nào gây bẹt đỉnh ren. Phải kiểm tra độ hao mòn ren của cả chốt và lỗ chốt
7. Lỗ chốt/Lỗ ren Sự thẳng hàng Bất kì sự không thẳng hàng nào. Phải kiểm tra đảm bảo rằng hai lỗ thẳng hàng.
8. Ma ní, chốt Vết nứt Bất kì vết nứt nào. Phải kiểm tra vết nứt tại khu vực chịu tải của chốt và ma ní.
Tải trọng thử (PL):

– Khi SWL ≤ 25 t: PL = 2 x SWL (tấn).

– Khi SWL > 25 t: PL = (1,22 x SWL) + 20 (tấn).

2.d Kiểm tra xích treo tải Yêu cầu kiểm tra và loại bỏ dây xích treo hàng theo các yêu cầu sau

Hạng mục

Dạng khuyết tật Tiêu chuẩn loại bỏ

Hướng dẫn kiểm tra

1. Xích/Mắt cuối xích Mòn Mòn trên 5% tính theo đường kính Phải tiến hành kiểm tra xích và mắt cuối xích theo giới hạn hao mòn, đặc biệt ở những bề mặt chịu lực.
2. Xích và mắt nối Dãn dài. Dãn dài trên 3% đo trên chiều dài 10 – 20 mắt xích. Phải tiến hành đo chiều dài xích và so sánh với chiều dài ban đầu.
3. Xích/mắt cuối Biến dạng. Bất kì biến dạng xoắn hoặc uốn nào của mắt cuối. Phải tiến hành kiểm tra xích và mắt cuối xích theo tiêu chuẩn về biến dạng.
4. Xích / mắt cuối Vết cắt, khía, rãnh. Bất kì vết cắt, khía hoặc rãnh có cạnh sắc nào. Phải kiểm tra các vết cắt, khía hoặc rãnh của xích hoặc mắt cuối làm giảm độ bền của mắt xích.
5. Xích/ Mắt cuối xích Vết nứt Bất kì vết nứt nào Phải kiểm tra xích hoặc mắt cuối xích để phát hiện vết nứt. Chú ý đặc biệt đến khu vực hàn xích. Khu vực treo tải phải dùng quy trình kiểm tra bằng bột từ.
6. Xích/Mắt cuối xích Gỉ Bất kì chỗ gỉ nào thành lỗ sâu hoặc gỉ quá 5% đường kính. Phải kiểm tra xích và mắt cuối xích sau khi làm vệ sinh sạch lớp gỉ ở bên ngoài.
7. Xích và mắt nối Xoắn Loại bỏ dây xích treo hàng bị xoắn quá nửa vòng trên chiều dài 4 m. Phải đo mức độ xoắn của xích, tốt nhất là khi đang được treo tải.

Chỉ được phép cẩu hàng với tải trọng cho phép tương ứng với từng loại xích và cách móc hàng theo bảng sau

2.e Kiểm tra móc treo hàng Yêu cầu kiểm tra sửa chữa và loại bỏ móc treo hàng theo bảng sau (để tham khảo xem Tại đây):

Hạng mục Dạng khuyết tật Tiêu chuẩn loại bỏ Hướng dẫn kiểm tra
1. Thân móc Hao mòn Lớn hơn chiều dày ban đầu 10% ở vùng A; 5% ở vùng B. (Xem Hình vẽ minh họa dưới đây) Phải kiểm tra và đo đạc sự hao mòn của móc treo.
2. Thân móc Xoắn Bất kì sự xoắn nào theo trục móc đều phải loại bỏ Phải kiểm tra thân móc để phát hiện bất kì sự xoắn nào của móc so với trục móc.
3. Miệng móc treo Biến dạng Bất kì sự biến dạng nào của miệng móc treo. Phải tiến hành đo khe hở miệng móc treo giữa hai điểm tâm quy định và so sánh với kích thước ban đầu.
4. Thân móc Nứt Bất kì vết nứt nào Phải tiến hành kiểm tra phát hiện các vết nứt bằng mắt thường. Nếu phát hiện thấy vết nứt thì phải kiểm tra lại bằng quy trình kiểm tra bột từ.
5. Thân móc Cơ khí/Hư hỏng Bất kì vết cắt, khía hoặc rãnh ảnh hưởng đến việc sử dụng an toàn. Phải kiểm tra thân móc để phát hiện hư hỏng cơ khí.
6. Phần có ren trên thân móc. Hao mòn Hao mòn cho phép lớn nhất của đường kính phần có ren là 2,5 % đường kính ban đầu. Phải kiểm tra và đo đạc sự hao mòn của phần có ren trên thân móc treo.
7. Khuyên móc Méo Bất kì sự biến dạng nào của khuyên móc Phải kiểm tra để phát hiện sự biến dạng của khuyên móc, nếu móc có khuyên treo.

 

Tải trọng thử (PL):

– Khi SWL ≤ 25 t: PL = 2 x SWL (tấn).

– Khi SWL > 25 t: PL = (1,22 x SWL) + 20 (tấn).

Chú thích:

Việc kiểm tra mỗi móc treo phải bao gồm các việc sau:

1. Kiểm tra kích thước. Tất cả các kích thước phải lớn hơn 95% kích thước ban đầu.

2. Thanh chống tuột cáp phải làm việc tốt (nếu có).

3. Phần ren trên thân móc phải sạch và không gỉ (nếu có).

4. Các dấu phải dễ đọc.

5. Hao mòn vật liệu tại bề mặt lắp ổ bi không vượt quá 8% kích thước danh nghĩa.

6. Qui trình thử móc treo kép được nêu trong Phụ lục 13B.

7. Các kích thước phải đo đạc trong các lần kiểm tra đối với các kiểu móc treo nêu trong Phụ lục 13C.

8. Móc treo phải được kiểm tra bằng bột từ không dưới một lần trong vòng 2 năm.

2.f Bu-lông vòng

2.g Khớp xoay

2.i Kẹp nâng tấm

2.k Kẹp đứng

2.l Gá kẹp

2.m Vít xoay và đai ốc siết

Nếu quý doanh nghiệp đang có nhu cầu, mong muốn kiểm định lần đầu/định kỳ cũng như bảo trì, bảo dưỡng hệ thống bãi đỗ xe tự động, thang máy, thang cuốn, băng tải và thiết bị nâng (cầu trục, cổng trục, xe nâng hàng, …) xin hãy liên hệ với Công ty CP Chứng nhận Chất lượng thiết bị Y Tế (CQM)

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG THIẾT BỊ Y TẾ (C Q M) với đội ngũ chuyên gia lâu năm trong ngành tư vấn lắp đặt, bảo trì, đánh giá và kiểm định hệ thống bãi đỗ xe tự động, thang máy, thang cuốn, băng tải và thiết bị nâng (cầu trục, cổng trục, xe nâng hàng, …) tại Việt Nam. Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ khách hàng toàn quốc, cũng như giảm chi phí.

         THÔNG TIN LIÊN HỆ TƯ VẤN DỊCH VỤ: 0914.377.734

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

0914.377.734
Contact Me on Zalo
Contact Me on Zalo